Kiến Thức

Cách Tính Tiết Diện Dây Dẫn Trong Nhà Vừa Tiết Kiệm Vừa An Toàn

Cách tính dây dẫn tiết diện

Cách tính tiết diện dây dẫn có nhiều lợi ích trong việc chọn lựa dây dẫn điện phù hợp với công suất thiết bị điện trong nhà nhằm đảm bảo việc truyền tải điện năng tốt nhất mà còn giúp bạn sẽ tiết kiệm rất nhiều chi phí cũng như đảm bảo hệ thống dây dẫn điện nhà bạn đang thực sự an toàn. Bài viết này sẽ hướng dẫn chi tiết về tiết diện dây dẫn là gì ? Công thức tính tiết diện dây dẫn và phần mềm tính tiết diện dây dẫn, …

Tiết diện dây dẫn là gì ?

  • Là diện tích mặt cắt vuông góc (90 độ) với dây dẫn điện.
  • Để chọn dây dẫn điện phù hợp thì bạn xác định dòng điện đang sử dụng và mật độ dòng điện của từng loại dây dẫn điện.

Lợi ích của việc lựa chọn đúng dây dẫn theo công suất:

các loại dây dẫn điện

Có 3 lợi ích cơ bản nhất của việc chọn được loại dây dẫn tiết diện phù hợp.

Các lợi ích khi tính tiết diện dây dẫn theo công suất phù hợp với các thiết điện trong nhà bạn:

  • Thứ nhất, giúp tính toán được số lượng dây dẫn cần phải sử dụng. Sau đó, dự tính chi phí cần thiết lắp đặt, sửa chữa cho mạng hệ thống điện bạn đang sử dụng.
  • Thứ hai, ngăn chặn việc quá tải của dòng diện, gây chập điện, mất an toàn. Đây là yếu tố cần chú ý nhiều nhất khi lựa chọn tiết diện dây dẫn theo công suất của thiết bị điện trong nhà.
  • Thứ ba, giảm thiểu sự hao tổn dòng điện trong quá trình truyền tải của dây dẫn, khi đó bạn sẽ tiết kiệm được nhiều chi phí đầu tư ban đầu và tối đa hóa được tuổi thọ của dây dẫn.

Công thức cách tính tiết diện dây dẫn:

Công thức cách tính tiết diện dây dẫn được xác định như sau:

S = I / J (trong đó I = P/U)

Trong đó:

S: là tiết diện dây dẫn (đơn vị tính: mm2)

I: là dòng điện chạy qua mặt cắt của dây dẫn (đơn vị tính: Ampere (A))

J: là mật độ dòng điện trong mức cho phép (đơn vị tính: A/mm2)

P: là tổng công suất của thiết bị điện (đơn tính tính kW)

U: là hiệu điện thế (220V – đối với điện sử dụng trong nhà)

Mật độ dòng diện cho phép

(A/mm2)

Dây đồng Dây nhôm
J ~ 6A/mm2 J ~ 4.5A/mm2
Bảng tham khảo mật độ dòng điện

Ví dụ: Một thiết bị điện có công suất là 10 kW, theo công thức:

  • Cường độ dòng điện tổng: I = P/U = 10000 / 380 = 26.3 A
  • Tiết diện dây dẫn: S = 26.3 / 6 = 4.4 mm2
  • Vậy ta cần chọn tiết diện dây dẫn là 5 mm2. Thông thường, chúng ta cần lựa chọn tiết diện dây dẫn cao hơn một chút để đảm bảo an toàn công suất của hệ thống điện trong nhà. 

Xác định nguồn điện sử dụng (xác định V – hiệu điện thế):

Hiện nay, nguồn điện sử dụng bao gồm: 1 pha hoặc 3 pha. Đối với nguồn điện sử dụng trong gia đình, nhà phố, biệt thự thì thường là sử dụng nguồn điện 1 pha (220V).

Cách tính tiết diện dây dẫn theo công suất (xác định P – tổng công suất)

tiết diện dây dẫn

  • Ở bước này, chúng ta sẽ tính tổng công suất thiết bị tiêu thụ điện trong hiện tại và dự kiến tương lai trong nhà bạn.
  • Trước tiên, cần xác định được công suất của từng thiết bị điện trong nhà mình và dự kiến trong tương lại (nếu có) như: Đèn, quạt, nồi cơm điện, tủ lạnh, máy giặt, lò vi sóng, máy bơm bước, … .Trên các thiết bị tiêu thụ điện, đều ghi rõ công suất có đơn vị thường là W (woat) hoặc kW (kilo-woat) hoặc một số thiết bị sẽ ghi theo đơn vị là HP (Horse Power – mã lực).
  • Lưu ý khi tính toán, chúng ta cần quy đổi các thiết bị có công suất khác đơn vị về cùng đơn vị, cách quy đổi đơn vị như sau:
Đơn vị Quy đổi ra đơn vị W (woat)
1 kW 1,000 W (woat)
1 HP 750 W (woat)
Bảng quy đổi đơn vị
  • Cuối cùng, sau khi xác định được công suất của từng thiết bị, chúng ta tính tổng cộng công suất của các thiết bị, từ đó đã xác định được P (tổng công suất)

Bảng tính tiết diện dây dẫn theo công suất:

Từ các thông số ở mục (a) và mục (b) thì xác định được tiết diện (S = I / J). Dựa vào giá trị của tiết diện S, chúng ta có thể lựa chọn dây điện cho phù hợp:

Vật dẫn điện Mật độ dòng điện kinh tế (A/mm2)
Số giờ sử dụng phụ tải cực đại trong năm (h)
Từ 1000 đến 3000 Trên 3000 đến 5000 Trên 5000
Thanh và dây trần:
§  Ruột đồng 2.5 2.1 1.8
§  Ruột nhôm 1.3 1.1 1.0
Cáp cách điện giấy, dây bọc cao su, hoặc PVC:
§  Ruột đồng 3.0 2.5 2.0
§  Ruột nhôm 1.6 1.4 1.2
Cáp cách điện cao su hoặc nhựa tổng hợp:
§  Ruột đồng 3.5 3.1 2.7
§  Ruột nhôm 1.9 1.7 1.6
bảng tính tiết diện dây dẫn

Phần mềm cách tính tiết diện dây dẫn:

Từ các cách tính tiết diện dây dẫn trên thì một công ty đã phát triển thành phần mềm tính tiết điện dây dẫn với nhiều tính năng hữu ích giúp cho người dùng thuận tiện hơn trong việc xác định tiết diện dây dẫn điện.

Lựa chọn dây dẫn:

Sau khi, xác định được số liệu tiết diện (S) thì bạn nên chọn loại dây điện lơn hơn tính toán tối thiểu 1 cấp để dự phòng an toàn và dự phòng trường hợp nâng cấp phụ tải về sau. Vì khả năng sau này, nhà mình sẽ mua sắm thiết bị điện khác.

Back to list

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *